Sử dụng quảng cáo hiển thị để tiếp cận khách hàng mục tiêu (Targeting) Quảng_cáo_hiển_thị

Trong quá trình sử dụng Quảng cáo hiển thị, hoạt động xác định chính xác thị trường mục tiêu và nhóm khách hàng mục tiêu của thương hiệu là vô cùng cần thiết. Trong đó, có những định nghĩa quan trọng sau mà một người làm quảng cáo cần phải nắm rõ để sử dụng Quảng cáo hiển thị đúng mục đích:

Với mục đích liên quan đến độ nhận thức thương hiệu, độ gắn kết cũng như cân nhắc của khách hàng với thương hiệu[22] (Awareness/Consideration)

  • Nhân khẩu học (Demographic): Phân khúc dựa trên giới tính, độ tuổi, tình trạng hôn nhân. Ví dụ: Phụ nữ từ 18-45 tuổi, đã kết hôn, gia đình có trẻ.
  • Địa lý (Geography/location): Phân khúc dựa trên vị trí địa lý ở nhiều mức độ tùy vào mục đích. Ví dụ: Sống tại TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội… hay sống tại quận 1, quận 5…
  • Thời gian (Timing): Phân khúc dựa trên một khoảng thời gian nhất định. Ví dụ: Từ 7:00 sáng - 11:00 sáng Chủ nhật.
  • Hành vi (Behavioural): Phân khúc dựa trên sở thích, hành vi của người dùng. Ví dụ: Những người yêu thích thể thao, những người yêu thích công nghệ…
  • Địa điểm (Placement): Phân khúc dựa trên vị trí cụ thể đặt quảng cáo. Ví dụ: Kenh14, Youtube, VNExpress…
  • Ngữ cảnh (Contextual): Phân khúc dựa trên một loại hình nội dung, hoặc một ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ: Xuất hiện trên các trang báo mạng có nội dung liên quan đến “xe hơi” hoặc “Ford”...
  • Thời tiết (Weather): Phân khúc dựa trên tình hình thời tiết thực tế. Ví dụ: Mưa, nắng, nhiệt độ cao…
  • Thiết bị (Device/Operating System): Phân khúc dựa trên các thiết bị mà người dùng đó đang sử dụng. Ví dụ: Iphone X, Samsung Galaxy Note 10.

Với mục đích liên quan đến lượt mua hàng/lượt chuyển đổi (Purchase/Conversion)

  • Custom audiences: Tiếp cận những khách hàng cụ thể bằng số điện thoại, email cá nhân, hoặc hoạt động của họ trên các trang quảng cáo. Ví dụ: Những người tương tác với quảng cáo trên website[23].
  • Similar audiences: Tiếp cận những người có sở thích, hành vi gần giống với khách hàng hiện tại của doanh nghiệp. Ví dụ: Nhắm đến những khách hàng có hành vi tương tự với những người đã điền thông tin trên trang quảng cáo[24].
  • Lookalike audiences: Tiếp cận những người có khả năng sẽ dành sự quan tâm cho sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Ví dụ: Những người yêu thích trang hay đã từng truy cập website của doanh nghiệp[24].
  • Tiếp thị lại (Re-Marketing): Tiếp tục hiển thị lại các quảng cáo với khách hàng đã truy cập trang hoặc đã tương tác với quảng cáo. Ví dụ: Hiển thị lại quảng cáo trên Facebook, Youtube đối với những khách hàng có lịch sử truy cập vào trang của thương hiệu[25].

Ưu điểm khi thực hiện nhắm mục tiêu

  • Nhắm được đến một nhóm đối tượng cụ thể.
  • Việc hiển thị quảng cáo được sử dụng đúng mục tiêu đề ra.
  • Kết quả cuối cùng thường mang lại tỷ lệ chuyển đổi cao hơn.
  • Cho phép người quảng cáo thu thập được nhiều thông tin khác nhau của khách hàng, phục vụ cho việc phân tích hoặc tối ưu hóa các chiến dịch sau này.

Nhược điểm khi áp dụng quá nhiều tiêu chí nhắm mục tiêu

  • Kích thước tệp khách hàng không ổn định để đo lường.
  • Nếu Advertiser không thật sự hiểu nhóm khách hàng mà mình hướng tới, có yêu cầu cao - thực hiện nhắm khách hàng mục tiêu quá chi tiết, điều này có thể sẽ dẫn đến tệp khách hàng được hướng tới quá nhỏ và không đạt được KPI đề ra ban đầu → Sử dụng ngân sách không hiệu quả.
  • Trong một số trường hợp nhà quảng cáo muốn tăng lượt hiển thị đối với khách hàng, nhưng tệp khách hàng quá nhỏ, việc này yêu cầu Advertiser phải mua thêm các vị trí ở nhiều Publisher khác nhau → tốn kém nhiều chi phí hơn.

Những lưu ý khi áp dụng việc nhắm mục tiêu

  • Việc xác định tệp khách hàng không phải lúc nào cũng chính xác hoàn toàn.
  • Quá trình này nên được thử nghiệm và rút kinh nghiệm nhiều lần để có hiệu quả tốt nhất.
  • Những nền tảng khác nhau thường sẽ có cách phân loại, định nghĩa khác nhau, đòi hỏi Advertiser cần tìm hiểu kĩ về nền tảng mà mình muốn sử dụng để đưa ra các quyết định phù hợp.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quảng_cáo_hiển_thị http://novaon.vn/vai-tro-cua-quang-cao-dem-bumper-... https://www.brandcamp.asia/blog/55-7-sai-lam-thuon... https://www.disruptordaily.com/the-history-of-disp... https://www.facebook.com/business/ads/collection-a... https://www.facebook.com/business/ads/photo-ad-for... https://www.facebook.com/business/ads/slideshow-ad... https://www.facebook.com/business/ads/stories-ad-f... https://www.facebook.com/business/ads/video-ad-for... https://www.facebook.com/business/goals/promote-ap... https://www.facebook.com/business/help/21251956259...